Thị trường gỗ dán toàn cầu tăng trưởng phụ thuộc vào lĩnh vực nhà ở. Trung Quốc là thị trường tiêu thụ gỗ dán lớn nhất trên toàn cầu.
Dự kiến khối lượng tiêu thụ gỗ dán toàn cầu đạt 85 triệu m3 vào năm 2018 do nhu cầu từ những thị trường mới nổi ở châu Á, châu Mỹ Latinh và châu Âu.
Gỗ dán là gỗ được làm từ gỗ tự nhiên được lạng mỏng ra thành từng tấm có độ dày 1mm rồi mang các lớp gỗ đó đi ép chúng một cách đan xen lại với nhau cùng với chất kết dính. Gỗ dán không bị nứt nẻ trong điều kiện thông thường không bị mối mọt co ngót. Chính vì vậy đây là sản phẩm gỗ được sử dụng rộng rãi nhất. Sử dụng gỗ dán linh hoạt, ít tốn kém, khả thi, có thể tái sử dụng được và sản xuất đơn giản tại các địa phương. Gỗ dán được sử dụng thay thế cho các loại gỗ thường bởi khả năng chống nứt, co rút, bóc tách, đàn hồi ở mức độ cao.
Phát triển nhà ở là yếu tố chính để tăng nhu cầu gỗ dán trên toàn cầu. Tầm quan trọng của gỗ dán trong ngành công nghiệp xây dựng đã tăng lên trong thập kỷ qua. Nhu cầu gỗ dán toàn cầu phụ thuộc vào thị trường nhà ở, những bất ổn kinh tế trên toàn cầu.
Tham khảo một số thị trường xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam trong tháng 2/2013
Thị trường
|
T2/13
(nghìn USD)
|
So T1/13
(%)
|
So T2/12
(%)
|
2T/13
(nghìn USD)
|
So 2T/12
(%)
|
Trung Quốc
|
62.258
|
10,21
|
39,56
|
120.516
|
63,08
|
Mỹ
|
61.561
|
-66,39
|
-46,35
|
244.311
|
13,18
|
Nhật Bản
|
44.180
|
-34,96
|
-13,29
|
109.545
|
16,32
|
EU
|
36.732
|
-58,87
|
-35,91
|
125.328
|
7,60
|
Hàn Quốc
|
12.864
|
-51,96
|
20,94
|
39.569
|
27,56
|
Canada
|
5.066
|
-56,31
|
-37,17
|
16.658
|
19,75
|
Ôxtrâylia
|
4.729
|
-53,70
|
-27,26
|
14.933
|
5,94
|
Hồng Kông
|
4.378
|
-29,50
|
34,43
|
10.673
|
126,99
|
Ấn Độ
|
2.491
|
-51,07
|
19,74
|
7.752
|
94,72
|
Đài Loan
|
1.672
|
-72,78
|
-75,33
|
7.807
|
-15,30
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1.078
|
-37,24
|
31,73
|
2.813
|
40,95
|
Malaysia
|
887
|
-56,31
|
-50,59
|
2.919
|
1,91
|
Na Uy
|
738
|
-11,95
|
34,16
|
1.928
|
78,48
|
New Zealand
|
698
|
-65,21
|
-32,15
|
2.702
|
40,66
|
ẢRập Xêút
|
553
|
-55,45
|
-29,51
|
1.795
|
40,26
|
Nga
|
465
|
-44,48
|
-11,54
|
1.303
|
-5,43
|
Thụy Sỹ
|
460
|
-57,91
|
65,92
|
1.552
|
27,23
|
UAE
|
423
|
-76,57
|
-62,50
|
2.143
|
20,51
|
Thái Lan
|
368
|
-63,95
|
53,50
|
1.391
|
105,40
|
Singapore
|
349
|
-90,88
|
-59,78
|
4.182
|
190,83
|
Campuchia
|
253
|
-63,38
|
52,65
|
948
|
187,17
|
Nam Phi
|
250
|
-56,14
|
17,71
|
799
|
17,33
|
Cô Oét
|
187
|
-39,25
|
-56,49
|
506
|
-23,33
|
Rumani
|
100
|
*
|
*
|
755
|
*
|
Mêhicô
|
57
|
-76,14
|
-79,81
|
294
|
-52,44
|
Ukraina
|
0
|
-100,00
|
-100,00
|
177
|
-42,33
|