Thị trường gỗ và đồ gỗ thế giới

Thị trường gỗ dán toàn cầu tăng trưởng phụ thuộc vào lĩnh vực nhà ở. Trung Quốc là thị trường tiêu thụ gỗ dán lớn nhất trên toàn cầu. Thị trường gỗ dán tại Trung Quốc đã tăng trưởng mạnh trong thập kỷ qua. Từ một ngành công nghiệp chỉ phục vụ nhu cầu trong nước, ngành gỗ dán tại Trung Quốc đã phát triển mạnh đáp ứng nhu cầu trên toàn thế giới.

Ngày đăng: 27-04-2013

2,610 lượt xem

Dự kiến khối lượng tiêu thụ gỗ dán toàn cầu đạt 85 triệu m3 vào năm 2018 do nhu cầu từ những thị trường mới nổi ở châu Á, châu Mỹ Latinh và châu Âu.
 
Gỗ dán là gỗ được làm từ gỗ tự nhiên được lạng mỏng ra thành từng tấm có độ dày 1mm rồi mang các lớp gỗ đó đi ép chúng một cách đan xen lại với nhau cùng với chất kết dính. Gỗ dán không bị nứt nẻ trong điều kiện thông thường không bị mối mọt co ngót. Chính vì vậy đây là sản phẩm gỗ được sử dụng rộng rãi nhất. Sử dụng gỗ dán linh hoạt, ít tốn kém, khả thi, có thể tái sử dụng được và sản xuất đơn giản tại các địa phương. Gỗ dán được sử dụng thay thế cho các loại gỗ thường bởi khả năng chống nứt, co rút, bóc tách, đàn hồi ở mức độ cao.
 
Thị trường gỗ thế giới
 
 
Phát triển nhà ở là yếu tố chính để tăng nhu cầu gỗ dán trên toàn cầu. Tầm quan trọng của gỗ dán trong ngành công nghiệp xây dựng đã tăng lên trong thập kỷ qua. Nhu cầu gỗ dán toàn cầu phụ thuộc vào thị trường nhà ở, những bất ổn kinh tế trên toàn cầu.
 
 
Tham khảo một số thị trường xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam trong tháng 2/2013
Thị tr­ường
T2/13
(nghìn USD)
So T1/13
(%)
So T2/12
(%)
2T/13
(nghìn USD)
So 2T/12
(%)
Trung Quốc
62.258
10,21
39,56
120.516
63,08
Mỹ
61.561
-66,39
-46,35
244.311
13,18
Nhật Bản
44.180
-34,96
-13,29
109.545
16,32
EU
36.732
-58,87
-35,91
125.328
7,60
Hàn Quốc
12.864
-51,96
20,94
39.569
27,56
Canada
5.066
-56,31
-37,17
16.658
19,75
Ôxtrâylia
4.729
-53,70
-27,26
14.933
5,94
Hồng Kông
4.378
-29,50
34,43
10.673
126,99
Ấn Độ
2.491
-51,07
19,74
7.752
94,72
Đài Loan
1.672
-72,78
-75,33
7.807
-15,30
Thổ Nhĩ Kỳ
1.078
-37,24
31,73
2.813
40,95
Malaysia
887
-56,31
-50,59
2.919
1,91
Na Uy
738
-11,95
34,16
1.928
78,48
New Zealand
698
-65,21
-32,15
2.702
40,66
ẢRập Xêút
553
-55,45
-29,51
1.795
40,26
Nga
465
-44,48
-11,54
1.303
-5,43
Thụy Sỹ
460
-57,91
65,92
1.552
27,23
UAE
423
-76,57
-62,50
2.143
20,51
Thái Lan
368
-63,95
53,50
1.391
105,40
Singapore
349
-90,88
-59,78
4.182
190,83
Campuchia
253
-63,38
52,65
948
187,17
Nam Phi
250
-56,14
17,71
799
17,33
Cô Oét
187
-39,25
-56,49
506
-23,33
Rumani
100
*
*
755
*
Mêhicô
57
-76,14
-79,81
294
-52,44
Ukraina
0
-100,00
-100,00
177
-42,33
 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

 

GIÁ GỖ MỚI NHẤT